Khối A00 gồm những môn nào? Thi ngành gì? Các trường xét tuyển?

Khối A00 gồm những môn nào? Thi ngành gì? Các trường xét tuyển?

5/5 - (20 bình chọn)

Khối A00 là một trong những khối xét tuyển truyền thống và phổ biến nhất trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Sự đa dạng trong các ngành nghề, tính ứng dụng cao, và cơ hội nghề nghiệp rộng mở đã giúp khối A00 trở thành lựa chọn lý tưởng cho hàng ngàn thí sinh mỗi năm. Trong bài viết này, cùng Đại học Quốc tế Bắc Hà tìm hiểu chi tiết về khối A00 gồm những môn nào, các ngành học liên quan, các trường xét tuyển và kinh nghiệm ôn thi hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất.

Khối a00 gồm những môn nào
Khối a00 gồm những môn nào

1. Giới thiệu về khối A00

Khối A00 là tổ hợp môn đầu tiên trong hệ thống các khối xét tuyển đại học tại Việt Nam. Đây là tổ hợp các môn khoa học tự nhiên, phù hợp với những thí sinh có khả năng tư duy logic, kỹ năng tính toán và sự yêu thích khám phá các hiện tượng tự nhiên. Vậy khối A00 gồm những môn nào? Vì sao lại được nhiều thí sinh lựa chọn?

Vì sao khối A00 được yêu thích?

Lựa chọn ngành học đa dạng: Khối A00 được xét tuyển vào rất nhiều ngành học thuộc các lĩnh vực khác nhau như kỹ thuật, công nghệ, kinh tế, y dược, khoa học tự nhiên, v.v.

Nhu cầu nhân lực lớn: Các ngành học từ khối A00 đều có cơ hội việc làm rộng mở nhờ tính ứng dụng cao trong thực tế.

Cơ hội phát triển nghề nghiệp lâu dài: Với nền tảng kiến thức vững chắc từ các môn học tự nhiên, sinh viên tốt nghiệp từ các ngành khối A00 có khả năng tiếp cận những vị trí cao trong lĩnh vực công tác của mình.

2. Khối A00 gồm những môn nào?

Giải đáp cho các bạn chưa biết khối A00 gồm những môn nào. Khối A00 bao gồm ba môn thi chính: Toán, Vật lý, và Hóa học.

  • Toán học: Là môn thi quan trọng giúp đánh giá khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề của thí sinh.
  • Vật lý: Cung cấp kiến thức nền tảng về các hiện tượng tự nhiên, ứng dụng trong nghiên cứu, sản xuất và đời sống.
  • Hóa học: Giúp thí sinh hiểu sâu về cấu tạo, tính chất và phản ứng của các chất, đặc biệt hữu ích cho những ngành học liên quan đến nghiên cứu vật liệu, hóa dược, hoặc công nghệ thực phẩm.

Ba môn học này không chỉ phát triển khả năng tư duy và sáng tạo mà còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

3. Khối A00 thi ngành gì?

Ngoài thắc mắc khối A00 gồm những môn nào thì các ngành học thuộc khối thi này cũng là điều mà các bạn học sinh rất quan tâm.

Khối A00 là “chìa khóa” mở ra cánh cửa vào nhiều ngành học đa dạng, từ kỹ thuật đến kinh tế, y dược và khoa học tự nhiên. Dưới đây là các nhóm ngành tiêu biểu:

3.1. Khối ngành Máy tính và Công nghệ Thông tin

  • Công nghệ thông tin: Học về phát triển phần mềm, quản lý và bảo trì hệ thống máy tính.
  • Khoa học máy tính: Chuyên nghiên cứu thuật toán, hệ thống máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin.
  • Kỹ thuật phần mềm: Tập trung vào phát triển phần mềm và ứng dụng công nghệ vào các giải pháp phần mềm.
  • Hệ thống thông tin: Nghiên cứu các hệ thống quản lý thông tin trong doanh nghiệp, từ hệ thống dữ liệu đến các ứng dụng phần mềm.

3.2. Khối ngành Công nghệ Kỹ thuật

  • Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử: Thiết kế và phát triển hệ thống điện, mạch điện tử, và các thiết bị điện tử.
  • Công nghệ kỹ thuật ô tô: Nghiên cứu, thiết kế và bảo trì ô tô, xe máy và các phương tiện giao thông khác.
  • Công nghệ kỹ thuật cơ khí: Tập trung vào sản xuất, chế tạo, bảo trì máy móc, thiết bị cơ khí và hệ thống cơ khí.
  • Công nghệ kỹ thuật tự động hóa: Nghiên cứu và phát triển các hệ thống tự động trong sản xuất và quản lý công nghiệp.
  • Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: Kết hợp cơ khí và điện tử để phát triển các hệ thống cơ điện tử.
  • Công nghệ kỹ thuật môi trường: Thiết kế và phát triển các công nghệ nhằm bảo vệ môi trường, xử lý nước thải và chất thải.

3.3. Khối ngành Kinh doanh và Quản lý

  • Quản trị kinh doanh: Chuyên về quản lý và điều hành doanh nghiệp, từ các chiến lược marketing đến phát triển kinh doanh.
  • Kế toán: Tập trung vào công việc ghi chép, phân tích và báo cáo các giao dịch tài chính, quản lý thu chi.
  • Tài chính – Ngân hàng: Nghiên cứu các phương thức tài chính, tín dụng và ngân hàng, các mô hình đầu tư và quản lý tài sản.
  • Thương mại điện tử: Quản lý và phát triển các nền tảng bán hàng trực tuyến, bao gồm marketing và quản lý chuỗi cung ứng.
  • Marketing: Nghiên cứu các chiến lược marketing, từ quảng bá sản phẩm đến phân tích thị trường và định hướng tiêu dùng.
  • Kinh doanh quốc tế: Quản lý và phát triển các chiến lược kinh doanh trong môi trường quốc tế và đa văn hóa.
  • Quản trị nhân lực: Quản lý nhân sự trong các tổ chức, bao gồm tuyển dụng, đào tạo và phát triển đội ngũ.
  • Công nghệ tài chính: Kết hợp giữa công nghệ và tài chính, nghiên cứu và phát triển các giải pháp tài chính số.
  • Bất động sản: Nghiên cứu và quản lý các dự án bất động sản, từ phát triển, kinh doanh đến đầu tư bất động sản.
  • Kinh doanh thương mại: Tập trung vào các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu, quản lý chuỗi cung ứng, và marketing.
  • Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu các giải pháp công nghệ thông tin để quản lý và vận hành các hoạt động của doanh nghiệp.

3.4. Khối ngành Kiến trúc và Xây dựng

  • Kỹ thuật xây dựng: Nghiên cứu về thiết kế, thi công và quản lý các công trình xây dựng.
  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Thiết kế và xây dựng các công trình giao thông, từ cầu đường đến sân bay.
  • Quản lý xây dựng: Quản lý các dự án xây dựng, bao gồm lên kế hoạch, giám sát và triển khai thi công.

3.5. Khối ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên

  • Sư phạm Toán học: Đào tạo giáo viên chuyên dạy môn Toán học cho các cấp học.
  • Giáo dục Tiểu học: Đào tạo giáo viên giảng dạy các môn học cho học sinh tiểu học.
  • Sư phạm Khoa học tự nhiên: Đào tạo giáo viên môn Vật lý, Hóa học và Sinh học.
  • Sư phạm Vật lý: Đào tạo giáo viên môn Vật lý ở các cấp học.
  • Sư phạm Tin học: Đào tạo giáo viên môn Tin học.

3.6. Khối ngành Kỹ thuật

  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: Nghiên cứu và phát triển các hệ thống điều khiển và tự động hóa trong công nghiệp.
  • Kỹ thuật điện: Chuyên về nghiên cứu và thiết kế các hệ thống điện năng.
  • Kỹ thuật điện tử – viễn thông: Thiết kế và phát triển các hệ thống điện tử, mạch điện và truyền thông.
  • Kỹ thuật cơ điện tử: Kết hợp giữa cơ khí và điện tử để thiết kế, phát triển và bảo trì các hệ thống cơ điện tử.

4. Các trường đại học xét tuyển khối A00

Khối A00 được xét tuyển ở hầu hết các trường đại học trên toàn quốc. Dưới đây là danh sách các trường tiêu biểu theo khu vực:

4.1 Các trường đại học khối A00 ở Hà Nội

  • Đại học Ngoại thương (phía Bắc)
  • Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
  • Học viện Tài chính
  • Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Cơ sở Đào tạo tại Hà Nội
  • Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Trường Đại học Thương Mại
  • Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên
  • Học viện Chính sách và Phát triển
  • Trường Đại học Dược Hà Nội
  • Đại học Y Dược Hải Phòng
  • Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
  • Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
  • Trường Đại học Y Dược Thái Bình
  • Học viện Ngân hàng
  • Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
  • Trường Đại học Luật Hà Nội
  • Học viện Ngân Hàng Phân Viện Bắc Ninh
  • Đại học Tài Chính Ngân Hàng Hà Nội
  • Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
  • Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Thăng Long
  • Đại học CMC
  • Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở Phía Bắc )
  • Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Trường Quốc Tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Học viện An Ninh Nhân Dân
  • Trường Đại học Thuỷ Lợi
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Điện lực
  • Đại học Công nghiệp Hà Nội
  • Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  • Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
  • Đại học Thủ Đô Hà Nội
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Đại học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội
  • Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Hùng Vương
  • Đại học Nguyễn Trãi
  • Đại học Công Nghệ Đông Á
  • Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp
  • Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Trường Đại học Hải Phòng
  • Đại học Kinh Tế  & Quản Trị Kinh Doanh – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở Hà Nội)
  • Đại Học Xây Dựng Hà Nội
  • Khoa Quốc Tế, Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại Học Thái Bình
  • Đại học Hòa Bình
  • Đại học Phenikaa
  • Đại học Thành Đô
  • Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
  • Đại học Y Tế Công Cộng
  • Đại học Sao Đỏ
  • Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
  • Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc)
  • Đại học Hoa Lư
  • Đại học Khoa Học – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại học Thái Nguyên
  • Đại Học Quốc Tế Bắc Hà
  • Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
  • Đại học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị
  • Đại học Đại Nam
  • Đại Học Công Nghiệp Việt Trì
  • Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Đại học Công đoàn
  • Đại học Nông Lâm Bắc Giang
  • Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
  • Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
  • Học viện Quản Lý Giáo Dục
  • Đại học Chu Văn An
  • Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh
  • Đại học Phương Đông
  • Đại Học Lương Thế Vinh
  • Trường Đại học Lâm nghiệp, Cơ sở Hà Nội
  • Trường Đại học Mỏ – Địa chất
  • Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
  • Đại học Tây Bắc
  • Đại Học Hải Dương
  • Đại Học Công Nghiệp Việt Hung
  • Đại học Kinh Bắc
  • Đại học Trưng Vương
  • Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội
  • Đại học Tân Trào
  • Đại Học Đông Đô
  • Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
  • Đại học Hạ Long
  • Đại Học Thành Đông
  • Học viện Tòa án
  • Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
  • Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội

4.2 Các trường xét khối A00 ở miền Trung

  • Đại học Phú Yên
  • Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
  • Trường Đại học Kinh Tế – Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Y Khoa Vinh
  • Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng
  • Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn
  • Trường Đại học Luật, Đại học Huế
  • Trường Đại học Công nghiệp Vinh
  • Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
  • Phân hiệu Đại học Nội vụ tại Quảng Nam
  • Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
  • Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng
  • Khoa Du Lịch – Đại học Huế
  • Đại học Kinh Tế – Đại học Huế
  • Trường Đại học Yersin Đà Lạt
  • Trường Đại học Đà Lạt
  • Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
  • Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng
  • Khoa Quốc Tế – ĐH Huế
  • Đại học Duy Tân
  • Trường Đại học Nha Trang
  • Đại học Phan Châu Trinh
  • Trường Đại học Vinh
  • Trường Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
  • Phân Hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
  • Phân Hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
  • Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
  • Trường Đại học Phú Xuân
  • Trường Đại học Hà Tĩnh
  • Trường Đại học Hồng Đức
  • Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
  • Đại học Nông Lâm – Đại học Huế
  • Đại học Phạm Văn Đồng
  • Đại học Quang Trung
  • Trường Đại học Quy Nhơn
  • Đại Học Quảng Bình
  • Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Trường Đại học Tây Nguyên
  • Trường Đại học Đông Á
  • Đại học Phan Thiết
  • Học Viên Ngân Hàng (Phân Viện Phú Yên)
  • Đại học Khánh Hòa
  • Đại học Xây dựng miền Trung – Phân hiệu Đà Nẵng
  • Đại học Tài Chính Kế Toán
  • Đại học Quảng Nam
  • Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Gia Lai
  • Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
  • Khoa Kỹ thuật và Công Nghệ – ĐH Huế
  • Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
  • Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, Phân hiệu Quảng Ngãi

4.3 Các trường đại học khối A00 ở TPHCM

  • Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM
  • Trường Đại học Ngoại thương , Cơ sở 2 TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TPHCM
  • Trường Đại học Khoa học Sức khỏe, Đại học Quốc gia TPHCM
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP HCM
  • Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
  • Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Sư Phạm TP HCM
  • Trường Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
  • Đại học Tài chính Marketing
  • Trường Đại học Tôn Đức Thắng
  • Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại thành phố Hồ Chí Minh
  • Đại học Y Dược TP HCM
  • Trường Đại học Sài Gòn
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
  • Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở Phía Nam)
  • Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở phía Nam)
  • Đại học Dầu khí Việt Nam
  • Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM
  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phía Nam)
  • Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM
  • Đại học Việt Đức
  • Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh
  • Đại học Đồng Nai
  • Trường Đại học Kinh tế – Phân hiệu Vĩnh Long
  • Học viện Hàng không Việt Nam
  • Trường Đại học Văn Lang
  • Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Nông Lâm TP HCM
  • Đại học Nam Cần Thơ
  • Đại học Quốc tế Sài Gòn
  • Đại học Kinh Tế -Tài Chính TP HCM
  • Trường Đại học Hoa Sen
  • Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia TP HCM
  • Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
  • Đại học Bình Dương
  • Đại học Bạc Liêu
  • Đại học Công nghệ Sài Gòn
  • Đại học Cần Thơ
  • Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
  • Trường Đại học Cửu Long
  • Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
  • Đại học Lạc Hồng
  • Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM
  • Đại học Công nghệ Đồng Nai
  • Đại học Tiền Giang
  • Đại học Tây Đô
  • Đại học Võ Trường Toản
  • Trường Đại học Văn Hiến
  • Trường Đại học Đồng Tháp
  • Trường Đại học Thủ Dầu Một
  • Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
  • Đại học Quốc tế Miền Đông
  • Đại học Lâm nghiệp (Cơ sở 2)
  • Đại học Tân Tạo
  • Trường Đại học Trà Vinh
  • Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM
  • Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu
  • Đại học Hùng Vương TP HCM
  • Đại học Gia Định
  • Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
  • Đại học Công nghệ Miền Đông
  • Đại học Xây dựng Miền Tây
  • Đại học Kiên Giang
  • Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
  • Học viện Cán bộ Thành Phố Hồ Chí Minh

5. Lưu ý khi lựa chọn ngành và trường theo khối A00

Sau khi tìm hiểu khối A00 gồm những môn nào, bạn sẽ lựa chọn ngành và ngôi trường phù hợp với bản thân. Dưới đây là một số lưu ý khi lựa chọn ngành và trường theo khối A00:

Xác định sở thích và năng lực cá nhân: Hãy chọn ngành học phù hợp với sở thích, đam mê và khả năng học tập của bản thân.

Cân nhắc các yếu tố khách quan:

  • Vị trí địa lý: Chọn trường gần nơi ở hoặc thuận tiện đi lại.
  • Chất lượng đào tạo: Ưu tiên các trường có uy tín, chương trình đào tạo cập nhật.
  • Cơ hội việc làm: Tìm hiểu tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp và mối quan hệ với doanh nghiệp.

6. Kinh nghiệm ôn thi hiệu quả khối A00

Rèn luyện tư duy logic và kỹ năng tự học:

  • Tư duy logic là chìa khóa để học tốt các môn trong khối A00, đặc biệt là toán học.
  • Kỹ năng tự học giúp bạn chủ động nắm bắt kiến thức và quản lý thời gian hiệu quả.

Lập kế hoạch ôn tập chi tiết:

  • Xây dựng thời gian biểu hợp lý, phân bổ thời gian ôn tập đều cho từng môn.
  • Chia nhỏ kiến thức theo chuyên đề để dễ dàng nắm bắt và hệ thống hóa.

Luyện giải đề và thi thử:

  • Thường xuyên luyện giải đề để làm quen với cấu trúc đề thi và tăng tốc độ làm bài.
  • Tham gia các kỳ thi thử để đánh giá năng lực và điều chỉnh phương pháp học tập.

Giữ tinh thần thoải mái và sức khỏe tốt:

  • Dành thời gian nghỉ ngơi hợp lý để tránh tình trạng căng thẳng.
  • Tham gia các hoạt động thể thao để duy trì sức khỏe và tinh thần lạc quan.

Khối A00 mang lại nhiều cơ hội hấp dẫn cho các thí sinh có tư duy logic và đam mê khoa học tự nhiên. Việc lựa chọn ngành học và trường phù hợp sẽ giúp bạn đạt được ước mơ nghề nghiệp trong tương lai. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin giúp bạn trả lời được câu hỏi ” Khối A00 gồm những môn nào” và tự tin hơn khi định hướng con đường học tập của mình.

© COPYRIGHT 2023 Trường ĐHQT Bắc Hà - Thiết kế bởi ECS Media