Các trường đào tạo ngành Tài chính Ngân hàng tốt nhất hiện nay
Bạn đang tìm kiếm một ngôi trường đạo tài ngành tài chính ngân hàng chất lượng, phù hợp với bản thân. Hãy cùng Đại học Quốc tế Bắc Hà tham khảo các trường đào tạo ngành Tài chính ngân hàng và đi sâu hơn về ngành học tiềm năng này để đưa ra lựa chọn đúng đắn.
Mục lục
Ngành Tài chính Ngân hàng luôn là một trong những ngành nghề hấp dẫn với mức lương cao, nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp, thu hút rất đông thí sinh đăng ký mỗi mùa tuyển sinh. Nhưng nên chọn học ngành này ở trường nào để đảm bảo chất lượng đào tạo và cơ hội nghề nghiệp tốt nhất? Hãy cùng khám phá danh sách các trường đào tạo ngành Tài chính Ngân hàng uy tín và những tiêu chí quan trọng khi lựa chọn.
1. Về ngành Tài chính Ngân hàng
Ngành Tài chính Ngân hàng cung cấp kiến thức về tài chính doanh nghiệp, quản lý rủi ro, đầu tư, phân tích tài chính, và dịch vụ ngân hàng. Với nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng, ngành này ngày càng có nhu cầu tuyển dụng lớn, không chỉ ở các ngân hàng mà còn ở các công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, và doanh nghiệp trong nước lẫn quốc tế.
Cơ hội nghề nghiệp rộng mở với các vị trí hấp dẫn như chuyên viên phân tích tài chính, quản lý đầu tư, chuyên viên tín dụng, nhân viên tư vấn tài chính, giúp ngành Tài chính Ngân hàng trở thành một lựa chọn hấp dẫn đối với nhiều bạn trẻ.
2. Tiêu chí lựa chọn trường đào tạo ngành Tài chính Ngân hàng
Để theo đuổi ngành Tài chính Ngân hàng, việc lựa chọn trường đào tạo là một yếu tố quan trọng. Sau đây là một số tiêu chí cần xem xét khi chọn trường:
- Chương trình đào tạo: Một chương trình chuyên sâu, có tính thực tiễn cao, được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn giảng dạy quốc tế.
- Cơ hội thực tập và kết nối doanh nghiệp: Trường có liên kết với các ngân hàng, công ty tài chính, doanh nghiệp lớn để sinh viên có cơ hội thực tập và làm quen với môi trường thực tế.
- Chất lượng giảng viên: Các giảng viên có trình độ cao, giàu kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng trong ngành.
- Cơ sở vật chất và môi trường học tập: Trường có cơ sở vật chất hiện đại, tạo điều kiện học tập và nghiên cứu tốt nhất cho sinh viên.
- Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính: Để hỗ trợ cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhưng có năng lực học tập tốt.
3. Danh sách các trường Đào tạo ngành Tài chính ngân hàng
Cùng điểm qua một số trường đào tạo ngành Tài chính ngân hàng uy tín sau đây:
STT | Trường | Điểm chuẩn năm 2023 | Tổ hợp môn xét tuyển | Ghi chú |
Khu vực miền Bắc |
||||
1 | Đại học Quốc tế Bắc Hà | 16 | ||
2 | Đại học Ngoại Thương | |||
2 | Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội | 34.25 | A01, D01, D09, D10 | Điểm môn Toán: 8.2; Tốt nghiệp THPT |
3 | Đại học Hà Nội | 33.7 | D01 | Tốt nghiệp THPT; Điểm ngoại ngữ x2 |
4 | Đại học Giao thông Vận tải | 26.5 | DGTD | CN: Tài chính doanh nghiệp; Đánh giá tư duy |
5 | Học viện Ngân hàng | 26.5 | ||
6 | Học viện Tài chính | 25.8-26.4 | A00, A01, D01, D07 | Tốt nghiệp THPT |
7 | Đại học Thương mại | 25 – 26.5 | A00, A01, D01, D07, XDHB | Học bạ/ Tốt nghiệp THPT |
8 | Đại học Bách Khoa Hà Nội | 52.45 | DGTD | Đánh giá tư duy |
9 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 27.61 | A00, A01, D01, XDHB | Học bạ |
10 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 25.25 | ||
11 | Đại học Thăng Long | 24.49 | A00,A01,D01,D90 | Tốt nghiệp THPT |
12 | Đại học Công đoàn | 23.2 | A00,A01,D01 | Tốt nghiệp THPT |
13 | Viện Đại học Mở Hà Nội | 23.33 | A00,A01,D01 | Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán từ 7.6 |
14 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | 25.1 | A00,A01,D01,D07 | Tốt nghiệp THPT |
15 | Đại học Điện lực | 25 | A00,A01,D01,D07,XDHB | Học bạ |
16 | Đại học Mỏ Địa Chất | 23.25 | A00,A01,D01,D07 | Tốt nghiệp THPT |
17 | Đại học Phenikaa | 25 | A00,A01,D01,D07,XDHB | Học bạ |
18 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp HN | 23 | A00 | Tốt nghiệp THPT |
19 | Đại học Đại Nam | 15 | A00,C01,C14,D01 | Tốt nghiệp THPT |
20 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 20 | A00,A01,A02,D10 | Tốt nghiệp THPT |
Khu vực miền Trung |
||||
21 | Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng | 26.75 | A00, A01, D01, XDHB | Học bạ |
22 | Đại học Đà Lạt | 23 | A00, A01, D01,D96 XDHB | Học bạ |
23 | Đại học Vinh | 22 | A00, A01, D01,D07 XDHB | Học bạ |
24 | Đại học Tài chính Kế toán | 18 | A00, A01, D01,A16 XDHB | Học bạ |
25 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 17 | A00, B00, D00,D01 | Tốt nghiệp THPT |
26 | Đại học Kinh tế – Đại học Huế | 16 – 17 | A00,D01,D96,D03 | Liên kết đào tạp đồng cấp với Trường Đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp; Tốt nghiệp THPT |
27 | Đại học Đông Á | 18 | A00, A01, D01,D78 XDHB | Học bạ |
28 | Đại học Quy Nhơn | 24 | A00, A01, D01,XDHB | Học bạ |
29 | Đại Học Dân Lập Duy Tân | 18 | A00,D01,C01,C02,XDHB | Học bạ |
30 | Đại Học Xây Dựng Miền Trung | 18 | A00,A01,D01,C01,XDHB | Học bạ |
Khu vực miền Nam |
||||
31 | Đại học Cần Thơ | 26.75 | A00,D01,D07,XDHB | Học bạ; Chương trình chất lượng cao |
32 | Đại học Ngân hàng TPHCM | 24.1 | A00, A01, D01,D07 | Tốt nghiệp THPT |
33 | Đại học Tài chính Marketing | 28.2 | A00, A01, D01,D96 XDHB | Học bạ |
34 | Đại học Dân lập Văn Lang | 18 | A00, A01, D01,C04, XDHB | Học bạ |
35 | Đại học Công nghiệp TP HCM | 27.25 |
A00, A01, D01,D96 XDHB |
Học bạ |
36 | Đại học Tôn Đức Thắng | 33.25-36.25 | D01,XDHB | Học bạ; Điểm Toán*2 |
37 | Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TPHCM | 25.59 | A00, A01, D01 | Tốt nghiệp THPT |
38 | Đại học Mở TPHCM | 25.1 | A00, A01, D01,D96 XDHB | Chất lượng cao; Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 25. |
39 | Đại học Ngân hàng TPHCM | 24.9 | A00,A01,D01,D07 | Tốt nghiệp THPT |
40 | Đại học Sài gòn | 23.46 | C001 | Tốt nghiệp THPT |
4. Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng ra trường làm gì?
Tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng có thể đảm nhận các vị trí công việc như:
- Chuyên viên tín dụng ngân hàng;
- Chuyên viên kế toán, kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại;
- Kế toán viên phòng thanh toán quốc tế;
- Nhân viên kinh doanh ngoại tệ;
- Chuyên viên kinh doanh tiền tệ;
- Chuyên viên quản trị tài sản và nguồn vốn;
- Chuyên viên tài trợ thương mại;
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp;
- Chuyên viên định giá tài sản;
- Chuyên viên phân tích đầu tư chứng khoán;
- Chuyên viên mua bán, sáp nhập doanh nghiệp;
- Giảng viên ngành Tài chính – Ngân hàng…
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng có thể dự tuyển vào vị trí ở các cơ quan như:
- Ngân hàng thương mại;
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (như công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, quỹ đầu tư…);
- Các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính ngân hàng: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch – Đầu tư, Ngân hàng trung ương, Cục Thuế, Hải quan…;
- Công ty kiểm toán;
- Công ty kinh doanh bất động sản, công ty chứng khoán;
- Bộ phần tài chính của các công ty, tập đoàn vừa và lớn;
- Phòng Kế hoạch – Tài chính của các trường đại học, học viện, cao đẳng.
Ngành Tài chính Ngân hàng là lựa chọn sáng suốt cho những ai muốn một công việc ổn định, thu nhập cao, và có cơ hội thăng tiến tốt. Tuy nhiên, bạn cần chọn trường đào tạo phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp của mình và nghiên cứu kỹ về chương trình đào tạo, học phí, cơ hội thực tập tại các trường.